DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÉT TUYỂN HỌC BẠ NĂM 2023 |
STT |
Tên trường |
Chỉ tiêu |
Điều kiện xét học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
1 |
Đại học Kinh tế quốc dân |
|
Xét tuyển kết hợp: Nhóm 5: Điểm TBC học tập 6 học kì đạt từ 8 điểm trở lên |
|
2 |
Đại học Thủy Lợi |
|
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng |
|
3 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
40% |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 |
Từ tháng 2/2023 |
4 |
Đại học Y tế công cộng |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT |
|
5 |
Đại học Ngoại thương |
|
xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi HSG/thi KHKT quốc gia,…; xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập |
Từ 22/05/2023 đến 31/05/2023 |
6 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
15% |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) |
|
7 |
Đại học Hải Dương |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 15.5 điểm trở lên. |
|
8 |
Đại học Hà Tĩnh |
|
Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT |
06/02/2023 đến ngày 31/12/2023 |
9 |
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội |
|
Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 8,80/10 trở lên |
3 đợt: Từ 13/02/2023 – tháng 07/2023 |
10 |
Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị |
|
Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm cho tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển |
|
11 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
|
Dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT |
|
12 |
Đại học Thành Đô |
|
Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ ngày 07/01/2023 đến ngày 30/04/2023 |
13 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
|
Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành |
|
14 |
Đại học Phenikaa |
30 – 40% |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12. |
Từ 10/2 – 10/6/2023 |
15 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
|
Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 THPT hoặc ĐTB cộng của tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT đạt từ 18 điểm |
|
16 |
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
|
Thí sinh có ĐTB học tập cả năm lớp 10, 11 và học kì I hoặc học kì II của lớp 12 đạt từ 8.0 điểm; Thí sinh đạt học lực từ khá trở lên ở học kì I hoặc học kì II của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên. |
14 đợt, Đợt 1: Từ 01/01 – 12/03/2023 |
17 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
|
Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
18 |
Đại học Hùng Vương |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
19 |
Đại học Dược Hà Nội |
|
Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT |
|
20 |
Đại học Lâm nghiệp |
|
Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
|
21 |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
|
ĐTB học tập 5 học kỳ THPT đạt từ 6,0 điểm hoặc tổng ĐTB 3 môn cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 23,0 điểm (1 môn chính nhân hệ số 2). |
|
22 |
Đại học CMC |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc tổng ĐTB 03 môn năm học lớp 12 |
|
23 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên |
|
Tổng ĐTB cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT đạt từ 18 điểm trở lên |
|
24 |
Đại học Kinh Bắc |
|
Xét điểm TBC của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỷ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển; Hoặc xét điểm TBC năm lớp 12 |
|
25 |
Đại học Mở Hà Nội |
|
Xét học bạ THPT |
Từ ngày 15/6 |
26 |
Học viện nông nghiệp Việt Nam |
|
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo THXT đạt từ 21-23 điểm |
2 đợt, đợt 1 từ 04/04 – 25/05/2023 |
27 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
|
Xét tuyển theo kết quả học THPT (học bạ) |
Đợt 1 từ 1/3/2023 |
28 |
Đại học Hoa Lư |
|
Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
|
29 |
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội |
|
Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký HOẶC Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký |
|
30 |
Đại học Nguyễn Trãi |
|
Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét hoặc ĐTB 3 HK gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm |
|
31 |
Đại học Chu Văn An |
|
Xét Tổng ĐTB 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 HK lớp 12 của các môn học đó hoặc; hoặc ĐTB chung của cả năm lớp 12. |
|
32 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
|
Xét tuyển kết quả học bạ THPT |
|
33 |
Đại học Hồng Đức |
|
Xét kết quả học tập ở THPT |
|
34 |
Đại học Kỹ thuật Y Tế Hải Dương |
|
Tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học trong 6 HK lớp 10,11,12 với 18 điểm |
|
35 |
Đại học Điện lực |
35% |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023 |
36 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
|
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
37 |
Đại học Trưng Vương |
|
3 hình thức: 1. Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển năm lớp 12; 2. Tổng điểm của 3 môn trong THXT 5 học kì; Tổng điểm của 3 môn trong THXT 3 học kì |
|
38 |
Học viện chính sách và phát triển |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn |
|
39 |
Đại học Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên |
|
Tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) Hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) Hoặc điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 12) đạt từ 15 điểm trở lên. |
Dự kiến từ 15/4/2023 đến trước lọc ảo |
40 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
40% |
Xét học bạ kết hợp |
Từ tháng 6/2023 |
41 |
Đại học Hòa Bình |
|
Tổng ĐTB cộng 2 HK lớp 11 và HK 1 lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 15,0 điểm; tổng điểm lớp 12 của 3 môn THXT đạt từ 15,0 điểm; ĐTB cộng năm lớp 12 đạt 5,0 điểm |
4 đợt, đợt 1 từ 01/3 – 30/6/2023 |
42 |
Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên |
|
5 cách: tổng ĐTB chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc ĐTB học tập của 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) từ 15 điểm;… |
|
43 |
Đại học Giao thông vận tải |
|
Xét tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB lớp 10 cộng ĐTB lớp 11 cộng ĐTB lớp 12) |
|
44 |
Đại học Đông Đô |
|
Tổng ĐTB cả năm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyến đạt từ 16,5 điểm trở lên; ngành Dược từ 24, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt từ 19,5 điểm |
Từ 20/3 đến 19/6 |
45 |
Đại học Thủ Đô Hà Nội |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
|
46 |
Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
Xét kết quả học bạ THPT |
|
47 |
Đại học Thương Mại |
|
Học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia |
|
48 |
Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên |
|
Tổng ĐTB 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 |
|
49 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
|
Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT |
|
50 |
Đại học FPT |
|
Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2023 |
Đợt 1: trước ngày 31/05/2023 |
51 |
Đại học Luật Hà Nội |
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT |
|
52 |
Đại học Tân Trào |
|
Xét học bạ THPT |
|
53 |
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên |
|
Xét tuyển theo kết quả học tập trung học phổ thông |
|
54 |
Đại học Hải Phòng |
|
Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển |
Từ ngày 15/3 đến 15/7 |
55 |
Học viện Tài chính |
|
Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT |
|
56 |
Đại học Lao động xã hội |
|
Tổng ĐTB 03 môn theo THXT của từng học kỳ năm học lớp 10, lớp 11 và HK I năm học lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên |
|
57 |
Học viện ngoại giao |
|
Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT |
|
58 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
|
Tổng ĐTB năm lớp 12 hoặc tổng ĐTB 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm) |
|
59 |
Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh |
|
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12; hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ghi trong học bạ THPT |
|
60 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
|
ĐTB cộng từng môn (3 năm trong học bạ) trong THXT từ 6 trở lên |
|
61 |
Đại học Đại Nam |
|
Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển. |
|
62 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
15% |
Xét học bạ THPT |
|
63 |
Đại học Hà Nội |
|
Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: lớp 12 |
|